CHÍNH SÁCH THUÊ PIN XE VINFAST

Phí thuê pin hàng tháng

Khách hàng có thể thuê pin trọn đời đến khi Khách hàng hết nhu cầu sử dụng xe. Trường hợp chuyển nhượng xe thì Khách hàng mới chỉ cần ký xác nhận tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê pin.

Giá thuê pin được cố định suốt vòng đời sản phẩm theo giá thuê pin thời điểm khách hàng nhận xe, không phụ thuộc vào chủ sở hữu.

Với các Khách hàng cọc mua xe trước ngày 01/09/2022:

VinFast có 2 gói thuê bao pin cho Khách hàng tùy chọn (Giá thuê pin được cố định suốt vòng đời sản phẩm theo giá thuê pin thời điểm Khách hàng nhận xe, mà không phụ thuộc vào chủ sở hữu):

Gói linh hoạt – từ 657.500 VNĐ

Khách hàng trả phí thuê bao pin hàng tháng cho quãng đường 500 Km/tháng, nếu Khách hàng sử dụng nhiều hơn 500 Km/tháng thì Khách hàng trả thêm số tiền bằng quãng đường vượt nhân với đơn giá thuê pin/Km. Cụ thể:

STT Dòng xe Phí thuê bao
tối thiểu/tháng (500km)*
Đơn giá thuê pin/Km*
1 VF e34 657.500 VNĐ 1.315 VNĐ
2 VF 8 990.000 VNĐ 1.980 VNĐ
3 VF 9 1.100.000 VNĐ 2.200 VNĐ
* Giá đã bao gồm VAT

 

Gói cố định – từ 1.805.000 VNĐ

Hàng tháng Khách hàng chỉ cần trả tổng tiền của gói này là sử dụng không giới hạn số Km/ tháng. Cụ thể:

STT Dòng xe Phí thuê bao tối thiểu/tháng*
1 VF e34 1.805.000 VNĐ
2 VF 8 2.189.000 VNĐ
3 VF 9 3.091.000 VNĐ
* Giá đã bao gồm VAT
 

Với các Khách hàng cọc mua xe từ ngày 01/09/2022 đến ngày 30/04/2023:

Các Khách hàng chỉ có 01 lựa chọn là gói thuê pin cố định sử dụng không giới hạn số km/tháng như sau:

STT Dòng xe Giá gói thuê pin cố định *
1 VF e34 * 2.900.000 VNĐ
2 VF 8 4.950.000 VNĐ
3 VF 9 6.490.000 VNĐ

* Giá đã bao gồm VAT
* Với xe VinFast VFe34, bắt đầu áp dụng từ ngày 14/11/2022

Với các Khách hàng không được cố định giá thuê pin (thay đổi vào ngày 01 tháng 12 hàng năm):

Các Khách hàng mua xe VFe34 trong năm 2022, nếu không thực hiện ký thỏa thuận bổ sung áp dụng chính sách cố định giá thuê pin với VinFast thì sẽ bị áp dụng chính sách này. Giá thuê pin áp dụng cho năm 2023 như sau:

Gói linh hoạt

Khách hàng trả phí thuê bao pin hàng tháng cho quãng đường 500 Km/tháng, nếu Khách hàng sử dụng nhiều hơn 500 Km/tháng thì Khách hàng trả thêm số tiền bằng quãng đường vượt nhân với đơn giá thuê pin/Km. Cụ thể:

STT Dòng xe Phí thuê bao
tối thiểu/tháng (500km)*
Đơn giá
thuê pin/Km*
1 VF e34 653.700 VNĐ 1.307 VNĐ

* Giá đã bao gồm VAT

Gói cố định

Hàng tháng Khách hàng chỉ cần trả tổng tiền của gói này là sử dụng không giới hạn số Km/ tháng. Cụ thể:

STT Dòng xe Phí thuê bao tối thiểu/tháng*
1 VF e34 1.794.000 VNĐ
* Giá đã bao gồm VAT

Với các Khách hàng cọc mua xe từ ngày 01/05/2023 đến 30/06/2023:

Các Khách hàng chỉ có 01 lựa chọn là gói thuê pin cố định sử dụng không giới hạn số km/tháng như sau:

STT Dòng xe Giá gói thuê pin cố định *
1 VF 5 Plus 1.600.000 VNĐ
2 VF e34 1.900.000 VNĐ
3 VF 8 2.700.000 VNĐ
4 VF 9 3.500.000 VNĐ

* Giá đã bao gồm VAT
* Khách hàng được cố định giá thuê pin suốt vòng đời sản phẩm.
* Áp dụng bao gồm Khách hành đã đặt cọc VF 5 Plus từ 10/12/2022 tới 30/04/2023.

Với các Khách hàng cọc mua xe từ ngày 01/07/2023:

STT Dòng xe Phí dịch vụ tối thiểu cho quãng đường giới hạn Đơn giá tính phí phụ trội cho quãng đường vượt quá (VNĐ/Km)
Phí dịch vụ tối thiểu (VNĐ) Số Km giới hạn
1 VF 5 Plus 1.600.000 1.500 1.070
2 VF e34 1.900.000 1.500 1.265
3 VF 8 2.700.000 1.800 1.800
4 VF 9 3.500.000 2.000 2.350

 

Thời hạn hợp đồng thuê pin & đặt cọc

  • Thời hạn Hợp Đồng thuê pin là vô thời hạn đến khi Khách hàng hết nhu cầu hoặc hủy xe.
  • Khách hàng không phải đặt cọc khi thuê pin.

Phí chuyển đổi gói cước

VinFast áp dụng phí chuyển đổi các gói thuê pin là: 4.120.000VNĐ/lần (đã bao gồm VAT)

Phí trả chậm

Tỷ lệ phí thanh toán chậm là 10%/năm, áp dụng cho phí thuê pin và phí đền bù pin hỏng (nếu có – trong trường hợp Khách hàng làm hỏng pin thuê) mà Khách hàng quá hạn thanh toán.

Chế tài khi Khách hàng nợ phí thuê pin

  • VinFast sẽ chặn sạc pin của Khách hàng 50% cho tháng đầu, từ tháng 2 chặn 70% dung lượng pin (SOC).
  • Khi Khách hàng thanh toán xong công nợ, hệ thống sẽ tự động mở khóa và Khách hàng có thể sạc bình thường.

Thay thế/sửa chữa/bảo dưỡng pin cho Khách hàng

Pin cho thuê sẽ được thay thế/sửa chữa/bảo dưỡng miễn phí trong các trường hợp:

  • Pin hỏng/lỗi do Nhà sản xuất.
  • Bảo dưỡng (nếu có) miễn phí.
  • Trạng thái tiếp nhận sạc của pin xuống dưới 70%.

Nếu pin hỏng do lỗi Khách hàng thì Khách hàng sẽ phải đền bù chi phí sửa chữa/thay thế pin. Chi phí sửa chữa/thay thế sẽ được niêm yết trên Website và các xưởng dịch vụ VinFast.

hướng dẫn thanh toán cước thuê pin

Hướng dẫn thuê & sạc PIN

Với hệ thống trạm sạc phủ sóng toàn quốc, Khách hàng có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ sạc ô tô điện VinFast ở bất cứ đâu. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu hướng dẫn sạc và thuê pin Ô tô điện VinFast.

Quy định sử dụng pin

Quy định chung

  • Không tự ý tháo rời, sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận, dây cáp hoặc đầu nối điện áp cao.

  • Chỉ được sử dụng nguồn sạc theo khuyến cáo của nhà sản xuất được công bố trên Website https://vinfastauto.com.

  • Không sử dụng Pin làm nguồn điện để vận hành các thiết bị khác.

  • Không tự ý can thiệp hoặc cập nhật phần mềm trái phép mà không được sự cho phép của nhà sản xuất.

  • Không để Xe ở những nơi có thể ngập lụt, vì ngập lụt có thể làm hỏng Pin hoặc Xe.

  • Tránh để Xe tiếp xúc với nhiệt độ môi trường trên 55°C hoặc dưới -20°C quá 24 giờ tại một điểm. Không tuân theo khuyến nghị nhiệt độ này có thể làm giảm vĩnh viễn hiệu suất vận hành của Pin.

  • Nếu dung lượng Pin còn lại thấp hơn 5% (dung lượng hiển thị màu đỏ trên màn hình), Pin cần được sạc ngay lập tức. Không thực hiện điều này có thể gây ra hỏng Pin vĩnh viễn và có thể dẫn đến trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Khách Hàng.

  • Tuân thủ hướng dẫn sử dụng Xe và Pin của nhà sản xuất.

  • Thông báo ngay cho VinFast Trading khi phát hiện bất cứ lỗi, hỏng hóc, sự cố nào liên quan đến Pin và chịu trách nhiệm tự bảo quản Pin cho đến khi bàn giao lại Pin cho VinFast.

  • Nếu Xe gặp phải một tai nạn có khả năng ảnh hưởng đến Pin, Khách Hàng cần yêu cầu xưởng dịch vụ của VinFast Trading kiểm tra tổng quát hệ thống Pin.

Các loại trụ sạc công cộng của vinfast

Trụ sạc ô tô – Sạc siêu nhanh DC 250kW

Thiết bị sạc Ô tô điện DC 250 kW là thiết bị cung cấp nguồn điện một chiều để sạc trực tiếp cho pin, được thiết kế dạng tủ đứng, mỗi thiết bị được trang bị 1 cổng sạc, công suất 250 kW

Kiểu dáng:Tủ đứng
Điện áp hoạt động (V): 400VAC ± 10%, 3 pha
Điện áp đầu ra: 200-1000 VDC
Công suất:  250 kW/ cổng sạc
Số lượng đầu ra: 1 cổng/trụ sạc
Nhiệt độ hoạt động: -30oC đến 55oC
Bảo vệ: Bảo vệ quá tải/ quá nhiệt/ ngắn mạch/ IP 54

Trụ sạc ô tô – Sạc nhanh DC 60kW

Thiết kế dạng tủ đứng, mỗi thiết bị được trang bị 2 cổng sạc, công suất 60 kW/1 cổng sạc.

Kiểu dáng: Tủ đứng
Điện áp hoạt động (V): 3 pha, 304 – 456 VAC
Tần số hoạt động: 50 ± 5% Hz
Điện áp đầu ra: 200-1000 VDC
Công suất: 60 kW/ cổng sạc
Số lượng đầu ra: 2 cổng/trụ sạc
Bảo vệ: Bảo vệ quá tải/ quá nhiệt/ ngắn mạch/ IP 54

Trụ sạc ô tô – Sạc nhanh DC 30kW

Trụ sạc DC Ô tô điện được sử dụng để sạc cho Ô tô điện ở tại các điểm dừng nghỉ, bãi đỗ xe công cộng

Kiểu dáng: Treo tường & Tủ đứng
Điện áp hoạt động: (V)3 pha, 304 – 456 VAC
Tần số hoạt động: 50 ± 5% Hz
Công suất: 330 kW/ cổng sạc
Giao thức trực tuyến: CAN Protocol
Số lượng đầu ra: 1 cổng/trụ sạc
Bảo vệ: Bảo vệ quá tải/ quá nhiệt/ ngắn mạch/ IP 54

Trụ sạc ô tô – Sạc thường AC 11kW

Trụ sạc AC ô tô điện là thiết bị sạc mà cung cấp nguồn điện xoay chiều cho xe, công suất cấp tối đa 11kW tùy dòng xe.

Kiểu dáng: Treo tường & Tủ đứng
Điện áp hoạt động:  (V)3 pha, 304 – 456 VAC
Tần số hoạt động: 50 ± 5% Hz
Công suất: 11 kW/ cổng sạc
Giao thức trực tuyến: CAN Protocol
Số lượng đầu ra: 1 cổng/trụ sạc
Bảo vệ: Bảo vệ quá tải/ quá nhiệt/ ngắn mạch/ IP 54

Thiết bị sạc tại nhà & sạc theo xe

Bộ sạc di động 2,2 Kw

Được thiết kế dạng dây sạc, 1 đầu ra với công suất 2,2kw. Thời gian sạc 19,4h cho 10% – 100% dung lượng pin (Tùy dòng xe).

Điện áp định mức: 10A

Tần suất: 45-65 hz

Điện áp hoạt động: 85 – 305V

Bảo vệ:

  • Bộ điều khiển IP65
  • Súng sạc không cắm đầu xe: IP54
  • Súng sạc khi cắm: IP55

Giao thức trực tuyến: CAN Protocol

Bộ sạc theo xe 3,5 KW

Được thiết kế dạng dây sạc, 1 đầu ra với công suất 3,5kw. Thời gian sạc 13,3h cho 10% – 100% dung lượng pin (Tùy dòng xe).

Điện áp đầu vào: 1 pha 230VAC +- 10%

Tần suất: 50-60hz

Điện áp đầu ra: 230VAC+-10%

Tần suất ngõ ra: 50-60 Hz

Số lượng ngõ ra: 1 cổng/trụ sạc

Bảo vệ:Quá áp/Thấp áp/dòng rò/quá nhiệt/mất kết nối đất/chống cháy (>UL94-V1)

Bộ sạc treo tường AC 7,4 KW

Bộ sạc treo tường AC 7,4KW là thiết bị cung cấp nguồn xoay chiều cấp cho xe được thiết kế dạng tủ treo tường, với 1 đầu ra, công suất 7,4KW.

Chế độ sạc:Sạc có dây AC mức 2

Điện áp đầu vào: 1 pha – 230VAC +-10%

Tần suất đầu vào : 50Hz-60hz

Điện áp đầu vào: 230VAC +-10%

Tần suất ngõ ra : 50Hz-60hz

Số lượng ngõ ra: 1 cổng/1 trụ sạc

Bảo vệ:Quá áp/Thấp áp/dòng rò/quá nhiệt/mất kết nối đất/chống cháy (>UL94-V1)

xem chi tiết

Quy hoạch
trạm sạc

Nhằm khuyến khích người dân sử dụng xe điện, dần thay thế phương tiện sử dụng xăng dầu nhằm giảm khối lượng khí phát thải vào môi trường. VinFast phát triển hệ thống trạm sạc với hơn 150.000 cổng sạc cho xe máy điện và ô tô điện, trải dài rộng khắp 63 tỉnh thành tại Việt Nam.

63 tỉnh thành

150 000 trạm sạc

xem bản đồ trạm sạc

Quy hoạch trạm sạc VinFast

Trạm sạc dành cho ô tô và xe máy điện VinFast có thể lắp đặt tại khu vực đỗ xe hiện có mà không làm thay đổi công năng của bãi đỗ xe, thiết bị sạc là do VinFast sản xuất, chế tạo với hình thức đẹp, hiện đại, tuân thủ theo tiêu chuẩn của Châu Âu về an toàn điện.

Chính sách sạc pin

VinFast cung cấp đơn giá sạc ô tô điện, xe máy điện và hình thức thanh toán áp dụng tại các trạm sạc công cộng như sau:

  • Đơn giá sạc: 3.210,9 đồng/kWh (Tương đương Đơn giá điện sinh hoạt bậc 5 do EVN công bố ngày 04/05/2023)
  • Đơn giá sạc quá giờ: 1.000 đồng/phút kể từ phút thứ 31 sau khi pin đầy. Đơn giá sạc quá giờ không áp dụng cho các dòng xe máy điện và với các trụ sạc thường ô tô loại AC11kW.

Hình thức thanh toán: Thanh toán cùng chi phí thuê bao pin hàng tháng

Ghi chú:

  • Đơn giá nêu trên đã bao gồm VAT
  • Đơn giá sẽ thay đổi theo giá thị trường, khi có công bố từ Bộ Công Thương
  • Đơn giá áp dụng từ ngày ban hành cho đến khi có thông báo mới
hướng dẫn sử dụng