Giá xe VinFast Fadil (Xe VinFast 4 chỗ) lăn bánh bao nhiêu?
VinFast Quảng Ninh cập nhật giá VinFast Fadil lăn bánh trong tháng 2.2022 cùng các thông tin khuyến mại, hình ảnh thực tế, thông số kỹ thuật VinFast các phiên bản.

Fadil hiện tại đang là cái tên hot trên thị trường hiện nay trong phân khúc hatchback hạng A. Theo thống kê của VAMA, doanh số của VinFast Fadil đang đứng đầu bảng trong các dòng xe bán chạy trong 10 tháng đầu năm tại thị trường Việt Nam. Trong tháng này, với việc đặt cọc qua kênh online, VinFast sẽ hỗ trợ miễn phí 03 năm bảo dưỡng cho cả 03 sản phẩm: Fadil, Lux A2.0 và Lux SA2.0.
Giá xe VinFast Fadil 2022 bao nhiêu?
Trong tháng này, VinFast Fadil có giá từ 382,5 triệu đến 449,1 triệu, VinFast tiếp tục áp dụng chương trình trả góp miễn lãi linh hoạt, thu cũ đổi mới, thủ tục trả góp Fadil linh hoạt nhanh chồng mang đến sự thu hút của Fadil tới khách hàng.
👉 Tham khảo chính sách ” Thu cũ đổi mới – Lên đời xe sang”
Giá VinFast Fadil tháng 2.2022 có khuyến mại gì?
Đón xuân Nhâm Dần, VinFast áp dụng rất nhiều chương trình khuyến mại dành cho VinFast Fadil:
- Khách hàng mua xe trả thẳng giảm ngay 10% từ giá công bố. Fadil có giá từ 382,5tr – 449,1tr.
- Khách hàng trả góp Fadil có thể lựa chọn gói vay “ Bảo lãnh lãi suất 02 năm” với việc khách hàng nua xe VinFast trả góp lãi suất 0% trong 02 năm đầu, lãi suất từ năm thứ 3 không quá 10.5%/năm.
- Khách hàng đặt cọc online sẽ được được miễn lãi 03 năm bảo dưỡng trị giá 7.8 triệu
- Đặc quyền miễn phí gửi xe 6h/lần tại các TTTM, cơ sở kinh doanh Vingroup
- Hô trợ cứu hộ miễn phí 24/7 trong thời gian bảo hành.
- Đặc biệt, nâng cấp thời gian bảo hành cho Fadil từ 3 năm lên đến 10 năm.

Giá VinFast Fadil lăn bánh bao nhiêu?
Để lăn bánh VinFast fadil, đặc biệt lăn bánh Fadil tại Quảng Ninh, bạn cần biết các chi phí sau:
- Lệ phí trước bạ: 6% tại Quảng Ninh
- Phí đăng ký: 1 triệu đồng
- Phí đường bộ: 1 triệu 560 (1 năm)/ 3 triệu 660 (30 tháng).
- Phí đăng kiểm:340.000 VNĐ
- Bảo hiểm TNDS: 480.000 VNĐ
LỰA CHỌN 1: MUA XE TRẢ THẲNG, THANH TOÁN 100% | ||||
STT | PHIÊN BẢN/ KHOẢN MỤC | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp 6 túi khí |
1 | Giá bán chương trình tháng 2.2022 | 382,500,000 | 413,100,000 | 449,100,000 |
2 | Chi phí xuống đường | 28,274,700 | 28,274,700 | 28,274,700 |
– Lệ phí trước bạ (Dự kiến 6% sau 1/12/21) | 24,894,000 | 24,894,000 | 24,894,000 | |
– Đăng ký | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | |
– Đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 | |
– Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | |
– Bảo hiểm TNDS | 480,700 | 480,700 | 480,700 | |
TỔNG GIÁ LĂN BÁNH (1+2) | 410,774,700 | 441,374,700 | 477,374,700 |
LỰA CHỌN 2: VAY BẢO LÃNH LÃI SUẤT 02 NĂM (2 năm đầu tiên khách hàng chỉ phải trả gốc không phải trả lãi; Lãi suất từ năm thứ 03 không quá 10.5%/năm |
||||
STT | PHIÊN BẢN/ KHOẢN MỤC | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp 6 túi khí |
1 | Giá bán chương trình tháng 2.2022 | 425,000,000 | 459,000,000 | 499,000,000 |
2 | Chi phí xuống đường | 34,649,700 | 35,159,700 | 35,759,700 |
– Lệ phí trước bạ | 24,894,000 | 24,894,000 | 24,894,000 | |
– Đăng ký | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | |
– Đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 | |
– Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | |
– Bảo hiểm TNDS | 480,700 | 480,700 | 480,700 | |
– Bảo hiểm vật chất tạm tính | 6,375,000 | 6,885,000 | 7,485,000 | |
3 | Vay ngân hàng 80% | 306,000,000 | 330,480,000 | 359,200,000 |
4 | Đối ứng (phần không vay) | 119,000,000 | 128,520,000 | 139,800,000 |
NGÂN SÁCH CẦN CÓ (2+4) | 153,649,700 | 163,679,700 | 175,559,700 |
LỰA CHỌN 3: VAY TRẢ GÓP THÔNG THƯỜNG | ||||
STT | PHIÊN BẢN/ KHOẢN MỤC | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp 6 túi khí |
1 | Giá bán chương trình tháng 2.2022 | 382,500,000 | 413,100,000 | 449,100,000 |
2 | Chi phí xuống đường | 28,274,700 | 28,274,700 | 28,274,700 |
– Lệ phí trước bạ (Dự kiến trước bạ 6% sau 1/12/21) | 24,894,000 | 24,894,000 | 24,894,000 | |
– Đăng ký | 1,000,000 | 1,000,000 | 1,000,000 | |
– Đăng kiểm | 340,000 | 340,000 | 340,000 | |
– Phí đường bộ | 1,560,000 | 1,560,000 | 1,560,000 | |
– Bảo hiểm TNDS | 480,700 | 480,700 | 480,700 | |
3 | Vay ngân hàng 75% | 286,875,000 | 309,825,000 | 336,825,000 |
4 | Đối ứng (phần không vay) | 95,625,000 | 103,275,000 | 112,275,000 |
NGÂN SÁCH CẦN CÓ (2+4) | 123,899,700 | 131,549,700 | 140,549,700 |
👉 Tham khảo bảng giá lăn bánh VinFast Lux A2.0
Thông tin Xe VinFast Fadil 04 chỗ
VinFast Fadil dù đã được ra mắt cách đây 2 năm nhưng với nhiều khách hàng, thông tin về sản phẩm này của VinFast vẫn chưa được rõ ràng, cụ thể như sau:
VinFast Fadil có mấy màu ngoại thất, nội thất
Fadil được trang bị tổng thể 06 màu ngoại thất bao gồm: Đỏ – Trắng – Xám – Bạc – Xanh.

Fadil màu trắng

Fadil màu xanh

Fadil màu đỏ

Fadil màu xám

Fadil màu bạc
- Với màu Đỏ – Cam phù hợp với người mênh Hỏa hoặc Thổ
- Với màu Trắng – Xám – Bạc phù hợp với người mệnh Kim hoặc Thủy
- Với màu Xanh phù hợp với người mệnh Thủy hoặc Mộc
Nội thất Fadil được thiết kế so le hai màu đen và xám phong cách nhã nhặn, đơn giản.
Đánh giá ngoại thất Fadil, liệu có hơn i10, Morning?
VinFast Fadil nằm trong phân khúc Hatchback hạng A có kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt 3.676 x 1.632 x 1.495 mm. Kích thước này tương đương Hyundai i10 và nhỉnh hơn KIA Morning một chút. Nhận diện thương hiệu nằm tại mặt Ca Lăng theo hình ảnh ruộng bậc thang cách điệu, nổi bật logo hình chữ V ở chính giữa.

Chạy dọc thân xe là bộ la-zăng hợp kim 15 inch, tay nắm cửa đồng màu thân xe, gương chỉnh/gập điện, tích hợp xi-nhan, có thêm chức năng sấy gương. Đuôi xe sử dụng đèn hậu halogen, viền LED, ăng-ten dạng que, ông xả đơn.
Nhìn chung ngoại hình VinFast Fadil năng động, trẻ trung song chưa thực sự nổi bật hơn so với các đối thủ cùng nhóm và có phần nam tính.
Đánh giá nội thất VinFast Fadil
Theo đúng chất nguồn gốc Châu Âu, Fadil vốn được phát triển từ bản gốc Opel Karl Rocks, chính vì thế nội thất của Fadil thiết kế theo hướng tiện dụng, không màu mè nhưng vẫn thể hiện sự sang trọng mặc dù là dòng xe giá rẻ.

Vô lăng Fadil sử dụng trợ lực điện mang đến cảm giác ôm cua nhẹ nhàng, trợ lực điện thông minh cho cảm giác đầm tay khi chạy ở tốc độ cao. Vô lăng trên Fadil là kiểu 3 chấu chỉnh cơ 2 hướng, có tích hợp điều khiển và bọc da ở phiên bản nâng cao.
Bảng điều khiển trung tâm trang bị cum radio ở bản tiêu chuẩn và màn hình 7 inch ở bản nâng cao. Màn hình trung tâm được trang bị kết nối Apple Carplay và Android Auto giúp cho người dung có thể sử dụng được một số tính năng giải trí online. Hệ thống điều hòa chỉnh cơ trên bản tiêu chuẩn, nâng cao và tự động trên bản cao cấp. Tuy là mẫu xe giá rẻ, nhưng Fadil lại được trang bị đầy đủ tiện nghi như: Gương chỉnh điện, sấy gương và kính chiếu hậu, âm thanh 6 loa chất lượng cao.
⭐ Hướng dẫn sử dụng Apple Carplay trên VinFast Fadil
Bạn đã trải nghiệm Fadil chưa, hãy đăng ký lái thử ở form dưới đây để VinFast Quảng Ninh có thể phục vụ được chu đáo nhất nhé.
Động cơ VinFast Fadil có khỏe hơn Kia Morning hay Hyundai i10?
Tại thị trường Việt Nam hiện nay, Fadil đang là mẫu xe duy nhất trên thị trường được trang bị động cơ dung tích 1.4L cho công suất 98Hp/6200rpm và momen xoắn cực đại 128Nm/4400 rpm. Rõ rang, nhìn vào thông số trên Fadil không có đối thủ về sức mạnh động cơ.

Vậy, động cơ dung tích lớn có tốn xăng không?
Câu trả lời của người đang sử dụng Fadil được 2 năm, với tôi là tốn nhưng lại không tốn hơn so với i10 hay KIA morning. Fadil sẽ cho lượng tiêu thụ nhiên liệu lớn hơn đối thủ khi bạn đi đường phố, tốc độ dưới 40km/h; ở tốc độ này, chiếc xe sẽ tiêu thụ khoảng 7 – 7,5l/100km. Ngược lại ở tốc độ đường trường, đặc biệt chạy cao tốc với dải tốc độ 60-120km/h, Fadil chỉ tiêu thụ từ 5 -5,5l/100km.
Tại sao lại như vậy?
Rất đơn giản, động cơ 1.4l với trọng lượng xe là gần 1 tấn là quá nhẹ nhàng. Ví dụ, bạn đi ở tốc độ 100km/h với các dòng động cơ 1.2, vòng tua máy sẽ lên khoảng 2400 rpm, động cơ bắt đầu gào thét. Nhưng với Fadil thì vòng tua chỉ 1800 rpm mà thôi. Đây là nguyên nhận bạn chạy Fadil tốc độ càng cao càng sướng, càng tiết kiệm nhiên liệu.
Bạn có thể traỉ nghiệm trực tiếp sản phẩm VinFast Fadil bằng việc đăng ký lái thử vào form dưới đây nhé:
Fadil có phải là mẫu Hatchback an toàn

VinFast Fadil hiện đang được đánh giá là chiếc xe giá rẻ được trang bị nhiều công nghệ an toàn điện tử nhất hiện nay, thâm chí ngang ngửa các phân khúc C. Chi tiết bao gồm:
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
- Chức năng kiểm soát lực kéo TCS
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- Chức năng chống lật ROM
- Cảm biến sau hỗ trợ đỗ xe
- Camera lùi tích hợp cùng màn hình
- Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước
- Cảnh báo thắt dây an toàn 2 hàng ghế
- Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX
- Hệ thống 6 túi khí
- Khóa cửa tự động khi xe di chuyển
- Chìa khóa mã hóa
- Cảnh báo chống trộm
Fadil đã hoàn thành bài test thử của ASEAN NCAP vào năm 2019, đạt chỉ số an toàn 4/5 sao. Đây là điểm số rất cao với một mẫu xe nhỏ giá rẻ.
Những câu hỏi của khách hàng khi mua VinFast Fadil
Kể từ ngày giao những chiếc Fadil đầu tiên tới tay khách hàng vào ngày 17/6/2019, tôi nhận thấy khi quan tâm đến Fadil, khách hàng thường có những thắc mắc như sau:
VinFast Fadil đi có tốn xăng không?
Fadil được trang bị động cơ 1.4L, tuy nhiên với sức mạnh động cơ lên đến 98hp sẽ rất nhẹ nhàng với trọng lượng xe chỉ với 997kg. Ở tốc độ 100km/h, vòng tua máy chỉ hơn 1800 rpm một chút. Chính vì thế. Fadil chỉ tiêu thụ nhiên liệu chỉ ngang với các đối thủ trên thị trường được trang bị động cơ 1.2.
Fadil có mấy màu ngoại thất?
Fadil được trang bị tổng 5 màu ngoại thất bao gồm: Trắng – Bạc – Xám – Xanh – Đỏ
VinFast Fadil có đồ thay thế không?
Với việc sản xuất trong nước, VinFast có khả năng cung cấp phụ tùng cho các sản phẩm của mình bất cứ lúc nào. Giá phụ tùng Fadil khá rẻ, anh/chị có thể tham khảo giá phụ tùng tại ĐÂY